Thứ Năm, 30 tháng 6, 2022

Truy xuất nguồn gốc là gì? Lợi ích và quy trình

Truy xuất nguồn gốc là gì? Lợi ích của quy trình truy xuất nguồn gốc đối với người tiêu dùng, doanh nghiệp cũng như thị trường ra sao? Hãy cùng xem để biết được nó đã đem lại những gì nhé. 

1. Truy xuất nguồn gốc là gì?

Truy xuất nguồn gốc là gì? Truy xuất nguồn gốc là khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm thông qua tất cả các giai đoạn từ tìm nguồn nguyên liệu, sản xuất, chế biến, vận chuyển và phân phối ra thị trường. Đây là giải pháp cần thiết, vì chúng giúp người dùng truy xuất, tìm hiểu về thông tin nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm mà họ đã mua. Truy ngược từ sản phẩm đang được bày bán trên kệ hàng về nơi sản xuất ban đầu, rà soát từng công đoạn trong chế biến và phân phối. Công nghệ truy xuất nguồn gốc đã được triển khai từ lâu như một quy trình bắt buộc phải có, để đảm bảo nhận diện chất lượng sản phẩm và cơ sở sản xuất. Trong đó phải kể đến: liên minh Châu Âu, Anh, Hoa Kỳ, Canada, Ấn Độ,… Những năm gần đây, Việt Nam cũng đang dần quan tâm và triển khai chúng. Đặc biệt là sau khi có chủ trương thực hiện dán tem truy xuất nguồn gốc nông sản, rau củ quả, thịt heo,…

2. Vai trò của truy xuất nguồn gốc

Vai trò của truy xuất nguồn gốc Người tiêu dùng vẫn luôn lo lắng khi mua phải hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái, hàng lậu,… Mối bận tâm lớn như vậy là do họ sợ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của mình khi sử dụng. Nhờ có truy xuất nguồn gốc có thể trực tiếp tìm hiểu, thu thập thông tin về sản phẩm họ đã mua một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Còn đối với các doanh nghiệp, việc truy xuất nguồn gốc giúp kiểm soát rủi ro phát sinh khi theo dõi, xác minh toàn bộ đường đi của hàng hóa. Việc này giống như một bức tường được dựng lên để bảo vệ sự uy tín của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hướng đến những thị trường khắt khe hơn. Việc truy xuất nguồn gốc cũng phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát thị trường hàng hóa dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, việc truy xuất nguồn gốc cũng góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại. Ở đây ta chia thành 2 hoạt động:
  • Xuất khẩu hàng hóa: Sử dụng truy xuất hàng hóa là bước đầu cho việc hội nhập sâu vào chuỗi giá trị chung, tạo lợi thế cạnh tranh lớn.
  • Nhập khẩu hàng hóa: thông qua truy xuất hàng hóa để kiểm soát được chất lượng của các mặt hàng tốt hơn, tạo niềm tin cho người tiêu dùng.
Tóm lại, truy xuất nguồn gốc sản phẩm phục vụ 3 mục đích:
  • Thứ nhất là phục vụ chuỗi cung ứng để minh bạch thông tin của một sản phẩm thông qua các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối;
  • THứ hai là phục vụ cho người tiêu dùng yên tâm có cơ sở thông tin để lựa chọn hàng hóa chính hãng và là người tiêu dùng thông thái;
  • Cuối cùng là phục vụ cho cơ quan quản lý nhà nước, trong quá trình quả lý và kiểm soát hàng hóa trên thị trường.

3. Lợi ích của truy xuất nguồn gốc đối với doanh nghiệp

Lợi ích của truy xuất nguồn gốc đối với doanh nghiệp

Bảo vệ thương hiệu, nâng tầm giá trị doanh nghiệp

Dựa vào trên thực tế ta có thể thấy, nhiều doanh nghiệp nổi tiếng hiện nay đang bị kẻ xấu lợi dụng thương hiệu để đạo nhái lại những sản phẩm của họ bán ra thị trường. Việc hàng thật, giả lẫn lộn đã trực tiếp hủy hoại đi niềm tin của người tiêu dùng đối với những sản phẩm mà doanh nghiệp đã mất công sức gầy dựng. Truy xuất nguồn gốc chính là con đường ngắn nhắn giúp bảo vệ uy tín doanh nghiệp một cách hiệu quả, đồng thời truyền tải mọi thông điệp của nhà sản xuất đến tay người tiêu dung chỉ thông qua một thao tác quét mã đơn giản.

Tăng tính cạnh tranh, kích thích hành vi mua hàng

Đối với việc người dùng ngày càng khắt khe hơn về chất lượng của hàng hóa, việc áp dụng truy xuất hàng hóa giúp tính cạnh tranh trên thị trường nâng cao hơn. Khách hàng trở nên yên tâm sử dụng, thúc đẩy doanh số bán hàng cho doanh nghiệp.

Tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư hệ thống

Các hệ thống truy xuất nguồn gốc hiện nay được tích hợp với nhiều tính năng khác nhau. Trong đó phải kể đến như phần mềm quản lý kho, quản lý bán hàng,… Doanh nghiệp chỉ cần bỏ vốn đầu tư 1 nhưng lại nhận về được 3. Ngoài ra, hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc thương được vận hành khá đơn giản, nếu biết tận dụng tốt mọi tính năng , doanh nghiệp còn có thể tiết kiệm được nguồn nhân lực quản lý một cách đáng kể.

Nền tảng để xuất khẩu hàng hóa đi quốc tế

Việt Nam có rất nhiều mặt hàng giá trị, tuy nhiên những năm đổ lại đây thì cơ hội xuất khẩu ra thị trường quốc tế mới có được nhiều hơn. Nguyên nhân lớn phải kể đến chính là những sản phẩm chưa được chứng minh nguồn gốc, hình thức sản xuất nhỏ lẻ, thiếu tập trung, quy mô,… Việc áp dụng truy xuất nguồn gốc sẽ giúp hỗ trợ các hoạt động xuất khẩu sản phẩm phát triển mạnh mẽ, giúp các doanh nghiệp vươn tầm thế giới.

Bảo vệ cộng đồng, tẩy chay hàng giả hành nhái

Với mỗi doanh nghiệp, việc áp dụng truy xuất nguồn gốc không đơn thuần chỉ có giá trị về mặt kinh tế, chính trị mà nó còn là cách các doanh nghiệp đang chung tay góp sức bảo vệ lợi ích cộng đồng, đẩy lùi hàng giả hàng nhái ra khỏi thị trường Việt Nam. Đây cũng chính là thông điệp quan trọng vô cùng có ý nghĩa đối với toàn xã hội.

4. Quy trình truy xuất nguồn gốc

Quy trình truy xuất nguồn gốc Để xây dựng được một hệ thống truy xuất hàng hóa, thì thông thường sẽ gồm có 6 bước như sau:

Bước 1: tiến hành khảo sát

Tiến hành khảo sát quy mô sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu đến nơi chế biến, vận chuyển và đến khi hoàn thiện ra thị trường. Để đảm bảo thông tin cung cấp được chính xác và cụ thể nhất thì quá trình này phải theo dõi thật sát sao.

Bước 2: Tiến hành lên quy trình truy xuất nguồn gốc

Sao cho phù hợp với quá trình hoạt động và các quy chuẩn của doanh nghiệp, đảm bảo khi truy xuất, người tiêu dùng sẽ biết được từng công đoạn, từng thời điểm của quá trình hình thành, chế biến và phân phối.

Bước 3: Xây dựng biểu mẫu truy xuất nguồn gốc

Giúp doanh nghiệp, hộ kinh doanh nhập thông tin sản xuất, nguyên vật liệu sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm,… Các nhà cung cấp sẽ dựa vào đó để xây dựng sao cho phù hợp với đặc thù sản phẩm.

Bước 4: Thiết lập hệ thống phần mềm

Theo đúng yêu cầu của mỗi doanh nghiệp, hộ kinh doanh để người dùng dễ thực hiện cũng như thể hiện đầy đủ thông tin mà doanh nghiệp muốn gửi tới khách hàng.

Bước 5: Đào tạo sử dụng hệ thống phần mềm

Khi sử dụng phần mềm truy xuất nguồn gốc hàng hóa, người dùng sẽ được hướng dẫn, đào tạo sử dụng hệ thống phần mềm để có thể dễ dàng tiếp cận cũng như sử dụng.

Bước 6: Triển khai áp dụng truy xuất nguồn gốc

Khách hàng tiến hành truy xuất nguồn gốc thông qua hệ thống phần mềm đã xây dựng. Trong quá trình sử dụng, người dùng sẽ liên hệ trực tiếp với tư vấn viên để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

5. Cách truy xuất nguồn gốc

Đối với tem chống hàng giả QR Code

Đối với tem chống hàng giả QR Code Người tiêu dùng tải các ứng dụng quét mã code như Zalo, Viber hoặc App WINCHECK quét mã số mã vạch của Win về điện thoại thông minh hay máy tính bảng có kết nối internet. Khi truy xuất nguồn gốc sản phẩm, người tiêu dùng sẽ sử dụng các ứng dụng trên để quét mã code trên tem được dán trên sản phẩm. Tất cả các thông tin liên quan về sản phẩm và nhà sản xuất sẽ hiển thị.

Đối với tem chống hàng giả SMS

Đối với tem chống hàng giả SMS Khi muốn truy xuất thông tin sản phẩm bằng tem chống giả điện tử SMS, người tiêu dùng sẽ cào lớp phủ cào màu bạc trên tem để lấy mã code và nhắn tin theo cú pháp có sẵn. Tất cả các thông tin liên quan về sản phẩm và nhà sản xuất sẽ được gửi tin nhắn về máy của bạn. >>> Xem thêm: Hệ thống giám sát sản xuất là gì?

Thứ Ba, 28 tháng 6, 2022

Kế hoạch sản xuất là gì? Quy trình lập kế hoạch sản xuất

Kế hoạch sản xuất là gì? Quy trình lập kế hoạch sản xuất diễn ra gồm bao nhiêu bước? Việc lập kế hoạch sản xuất sẽ thường bị phụ thuộc vào yếu tố nào? Hãy cùng theo dõi bài viết này để giải đáp được những câu hỏi này nhé.

1. Kế hoạch sản xuất là gì?

Kế hoạch sản xuất là gì?

Kế hoạch sản xuất là bước lên kế hoạch cho sản xuất bao gồm các hoạt động lên ý tưởng, tạo lập, xây dụng một kế hoạch hoàn chỉnh cho một dự án sản xuất của doanh nghiệp.

Dựa vào những kế hoạch sản xuất, doanh nghiệp sẽ biết được quy trình sản xuất cần diễn ra như thế nào từ khâu cung ứng đầu vào cho đến khâu dịch vụ khách hàng cuối cùng.

2. Ý nghĩa của kế hoạch sản xuất đối với doanh nghiệp

Ý nghĩa của kế hoạch sản xuất đối với doanh nghiệp

Sử dụng nguồn lực hiệu quả

Kế hoạch sản xuất được lập ra để giúp cho việc quản lý, phân công nguồn nhân lực, hoạt động của máy móc, quy trình sản xuất sao cho nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và hiệu quả nhất.

Thiết lập các mục tiêu của doanh nghiệp

Đặt ra các mục tiêu thách thức để toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp phấn đấu để đạt được hiệu suất. Các mục tiêu phải mang tính quyết liệt, song cũng cần phải thực tế.

Lợi ích khác của việc thiết lập mục tiêu là so sánh kết quả dự báo với kết quả thực tế. Các doanh nghiệp phân tích sự khác biệt này để kịp thời thực hiện hành động khắc phục trong tình huống doanh thu thấp hơn kế hoạch hoặc chi phí cao hơn

Quản lý rủi ro

Quản lý rủi ro là sự cần thiết cho thành công của một doanh nghiệp. Họ cần kiểm soát được môi trường kinh tế và sự cạnh tranh xung quanh họ.

Việc lập kế hoạch giúp nhà quản lý hình dung các yếu tố rủi ro có thể xảy ra và phát triển các kế hoạch dự phòng để đối phó với chúng.

Tốc độ thay đổi trong kinh doanh diễn ra nhanh chóng và các doanh nghiệp phải có khả năng điều chỉnh chiến lược của mình một cách kịp thời để phù hợp với những điều kiện thay đổi này.

Xây dựng nhóm và hợp tác

Lập kế hoạch sản xuất để thúc đẩy xây dựng nhóm và tinh thần hợp tác. Khiến nhân viên cảm thấy có trách nhiệm hơn, nắm chắc được nhiệm vụ được giao. Từ đó thúc đẩy tăng năng suất lao động.

Tạo lợi thế cạnh tranh

Khi doanh nghiệp có được cái nhìn thực tế về điểm mạnh và điểm yếu hiện tại của mình sẽ giúp doanh nghiệp phay huy tốt được những điểm mạnh, đồng thời khắc phục những điểm yếu.

Ngoài ra doanh nghiệp bạn sẽ dễ dàng nắm bắt đối thủ hơn, giúp các doanh nghiệp xác định các cơ hội mà họ có thể đã bỏ qua, chẳng hạn như các thị trường quốc tế mới nổi hoặc các cơ hội tiếp thị sản phẩm cho các nhóm khách hàng hoàn toàn khác nhau.

3. Các bước lập kế hoạch sản xuất

Các bước lập kế hoạch sản xuất

Bước 1: nghiên cứu và dự báo

Đây là bước đầu tiên trong quá trình lập kế hoạch sản xuất, giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể cục diện tốt hơn.

Bao gồm môi trường bên trong, bên ngoài doanh nghiệp, sự cạnh tranh trong thị trường, điểm mạnh và yếu của mình so với đối thủ, cơ hội và thách thức có thể xảy ra,… từ đó tạo tiền đề để đưa ra lập ra những kế hoạch sản xuất tối ưu nhất.

Bước 2: thiết lập các mục tiêu

Bước tiếp theo, doanh nghiệp cần xác định cho mình một hệ thống các mục tiêu cần phải đạt được theo một thời gian nhất định.

Thông thường, doanh nghiệp nào cũng cần xác định hai loại mục tiêu:

  • Mục tiêu hàng đầu: là các mục tiêu liên quan đến sự sống còn và phát triển bền vững của một doanh nghiệp. Ví dụ như mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận, thị phần,…
  • Mục tiêu thứ hai: là các mục tiêu liên quan đến tính hiệu quả của doanh nghiệp, không ảnh hưởng đến sự sống của doanh nghiệp nhưng chúng có vai trò quan trọng tác động đến sự thành công.

Bước 3: phát triển tiền đề

Tiền đề ở đây là các chính sách, các dự báo, các giả thiết có thể áp dụng cho việc lập kế hoạch. Hoặc ở đây có thể là quy mô hoạt động, địa bàn hoạt động, công nghệ, mức giá, chính trị, xã hội,…

Bước 4: xây dựng các phương án

Xây dựng các phương án là công việc tiếp theo trong quá trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Người lập kế hoạch cần nghiên cứu và tìm ra các phương án hành động làm sao để có thể đạt được mục tiêu đã đề ra ở bước 2.

Trong mỗi phương án được xây dựng, cần đảm bảo xác định được hai nội dung:

  • Giải pháp của kế hoạch là gì để trả lời cho câu hỏi làm gì để đạt được mục tiêu
  • Các công cụ và nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu.

Thông thường trước khi lên kế hoạch sản xuất, chúng ta sẽ lập kế hoạch bán hàng một năm theo từng tháng. Trong kế hoạch bán hàng, sẽ suy nghĩ và lên kế hoạch xem nên bán cái gì và bán bao nhiêu theo từng tháng.

Bước 5: đánh giá và lựa chọnphương án

Sau khi đã xây dựng được các phương án mà bạn cho là phù hợp thì việc tiếp theo cần phải làm là đánh giá lại toàn bộ các phương án.

Các phương án được lựa chọn là các phương án đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất trong thời gian ngắn nhất và với chi phí thấp nhất.

Bước cuối cùng trong quá trình lập kế hoạch sản xuất là lựa chọn phương án và đưa qua quyết định. Sau đó ban quản lý sẽ quyết định phân vô các nguồn nhân lực để kế hoạch đảm bảo tiến độ và hiệu quả.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến lập kế hoạch sản xuất kinh doanh

Yếu tố bên trong doanh nghiệp

Yếu tố bên trong doanh nghiệp

Hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp

Mục tiêu là kim chỉ nam cho mọi hoạt động, là nền tảng của việc lập kế hoạch. Để việc lập kế hoạch hiệu quả nhà quản lý cần xác định các mục tiêu càng cụ thể càng tốt.

Quan điểm và năng lực của nhà quản lý

Nếu như người quản lý không phải có một người giỏi, am hiểu, nhiều kinh nghiệm sẽ dẫn đến các kế hoạch sản xuất kém hiệu quả.

Nguồn lực trong doanh nghiệp

Việc thiếu nguồn nhân lực có thể làm đình trệ tiến độ thậm chí là không thể thực hiện được kế hoạch mà doanh nghiệp đã đặt ra.

Một số nguồn lực cần xem xét là tài chính, nhân sự, yêu cầu về không gian, khả năng tiếp cận vật liệu và mối quan hệ với nhà cung cấp.

Đặc điểm ngành nghề và hệ thống thông tin

Mỗi doanh nghiệp sẽ có những cách thức hoạt động đặc trưng khác nhau. Do đó, công tác lập kế hoạch cũng có những sự khác biệt để phù hợp với nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.

Đặc biệt, người quản lý phải nắm bắt được hệ thống thông tin từ người tiêu dùng, thị trường, nền kinh tế, đối thủ cạnh tranh,…

Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

Tính không chắc chắn của môi trường kinh doanh

Khi nền kinh tế tổng thể hoặc lĩnh vực kinh doanh gặp bất ổn, việc lập kế hoạch sản xuất cũng trở nên khó khăn theo. Khi sự suy thoái kinh tế bắt đầu, các doanh nghiệp phải cố gắng dự báo mức độ nghiêm trọng của suy thoái và xác định cách duy trì doanh số và mức lợi nhuận bất chấp môi trường tiêu cực.

Lúc này đây các doanh nghiệp phải đối mặt với các mối đe dọa từ các đối thủ mới gia nhập thị trường và từ những thay đổi trong công nghệ có thể làm giảm lợi thế cạnh tranh của họ.

Các yếu tố kinh tế

Yếu tố kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc đưa ra các phương án, các kế hoạch sản xuất – kinh doanh phù hợp đối với doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế sẽ tác động thẳng đến sức mua của người tiêu dùng, ví dụ như: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, sự gia tăng của đầu tư,…

5. Những lưu ý khi xây dựng kế hoạch sản xuất

Những lưu ý khi xây dựng kế hoạch sản xuất

Trong quá trình xây dựng kế hoạch sản xuất, có 2 điều bạn luôn luôn phải ghi nhớ là dự báo chính xác và biết năng lực của mình nằm ở đâu.

Dự báo chính xác

Bạn cần phải biết ước tính đúng nhu cầu đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, chỉ khi đó bạn mới có thể lập được một kế hoạch sản xuất chi tiết nhất.

Bạn nên theo dõi xu hướng mua hàng từ những năm gần nhất, xem xét về sự thay đổi nhân khẩu học, sự thay đổi về nguồn tài nguyên,… Những dự báo hoạch định nhu cầu là nền tảng của việc lập kế hoạch sản xuất.

Biết năng lực của mình

Khi bạn không biết năng lực sản xuất, thì việc lập kế hoạch sản xuất của bạn gần như vô nghĩa. Bạn sẽ không có đủ tài nguyên, nguồn nhân lực, kinh tế để thực hiện được điều này.

>>> Xem thêm: Quản trị sản xuất là gì? Vai trò đối với doanh nghiệp

Thứ Năm, 23 tháng 6, 2022

Hệ thống giám sát sản xuất là gì?

Hệ thống giám sát sản xuất hiện đang trở thành xu hướng dẫn đầu hiện nay trong lĩnh vực sản xuất. Tuy nhiên ít ai biết được hệ thống này có vai trò và chức năng ra sao? Vì vậy để giải đáp được các thắc mắc hãy cùng theo dõi bài viết này nhé. 

1. Hệ thống giám sát sản xuất là gì?

Hệ thống giám sát sản xuất là gì?

Hệ thống giám sát sản xuất được áp dụng cho các dây chuyền tự động, nhà máy, doanh nghiệp. Đây được xem là một bước tiến mới thay cho việc giám sát thủ công truyền thống chủ yếu dựa vào bảng biểu viết tay và các hình thức truyền thông tin đơn sơ không đem lại hiệu quả.

Hệ thống giám sát sản xuất là hệ thống kiểm soát chi tiết từng công đoạn trong quá trình sản xuất và hoạt động theo thời gian thực. Nó có khả năng cảnh báo nhanh chóng các sự cố gián đoạn liên quan đến: dây chuyền sản xuất gặp sự cố, hết nguyên vật liệu sản xuất, bán thành phẩm không đạt yêu cầu, phát hiện lỗi trên sản phẩm hoàn thành,…

Hệ thống này ngày càng được ưa chuộng bởi khả năng cập nhật số liệu hoàn toàn tự động, nhanh chóng và chính xác. Dễ dàng cập nhật, thay đổi, điều chỉnh thông số với ít hơn sự tham gia của con người. Trong đó sự chính xác, nhanh chóng là yếu tố quyết định đem lại hiệu quả cao của hệ thống giám sát cho nhà sản xuất.

Ví dụ: Hệ thống giám sát điện năng [caption id="attachment_5447" align="aligncenter" width="600"]Hệ thống giám sát điện năng Hệ thống giám sát điện năng[/caption]

2. Ưu điểm của hệ thống giám sát sản xuất

Ưu điểm của hệ thống giám sát sản xuất

Tiết kiệm thời gian lưu dữ liệu

Ở phương pháp giám sát truyền thống, các nhân viên phải ghi chép lại các thông tin bằng tay. Điều này vừa mất đi thời gian để thống kế các sự cố, còn dẫn đến việc sai số nhất định.

Nhưng ở hệ thống giám sát sản xuất hiện nay thì khác, chúng được áp dụng vào những công nghệ tiên tiến, được kết nối trực tiếp đến máy tính thông qua hệ thống server chuyên dụng để báo cáo thông tin các sự cố cũng như ghi chép và lưu trữ trên server hoặc các máy tính cùng mạng trong suốt quá trình sản xuất.

Dễ dàng kiểm soát sự cố

Ở hệ thống này, các thông tin được xử lý và truyền đến các máy tính lưu trữ qua mạng LAN bằng server. Người quản lý hệ thống có thể kịp thời kiểm soát những sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất trên máy tính và có thể biết chính xác vị trí đang xảy ra sự cố.

Ngoài ra, hệ thống giám sát sản xuất còn đưa ra những báo cáo chi tiết hoặc tổng thể về những sự cố đã xảy ra và thời gian dừng hoạt động trong ca hay trong ngày làm việc.

Bên cạnh đó, dựa vào những thông số mà bộ phận quản lý có thể phân tích ra những khả năng gây ra sự cố, để tìm ra được nguyên nhân chính xác và khắc phục.

3. Các chức năng cơ bản của hệ thống giám sát sản xuất

Hiển thị thông tin sản xuất

Hiển thị thông tin sản xuất

Phần mềm sẽ hiển thị toàn bộ giá trị sản lượng kế hoạch và giá trị thực tế tính đến thời điểm hiện tại để có thể so sánh và có những điều chỉnh kịp thời.

Các phần mềm sẽ hỗ trợ cho người quản lý và nhân viên nắm được năng suất công việc, từ đó điều chỉnh tiến độ sản xuất kịp thời, phù hợp, tiết kiệm chi phí.

Luôn thông báo tức thời

Luôn thông báo tức thời

Các công đoạn sản xuất được hiển thị một cách trực quan. Khi có bất kỳ công đoạn nào xảy ra vấn đề, gặp trục trặc thì hệ thống sẽ tự động báo cáo để kịp thời dừng dây chuyền sản xuất, tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Hỗ trợ quản lý từ xa

Hỗ trợ quản lý từ xa

Công nghệ di động hiện nay phát triển rất nhanh, các giải pháp giám sát quản lý cũng từ đó mà cải tiến. Nhiều hệ thống giám sát sản xuất cũng từ đó được nâng cấp theo.

Các nhà quản lý có thể sử dụng các phần mềm để theo dõi sản xuất ở bất cứ đâu nhờ vào chức năng quản lý từ xa. Các nhân viên cũng có thể tương tác với các nhà quản lý thông qua hệ thống để kịp thời báo cáo các sự cố.

Quản lý chất lượng sản phẩm

Các công đoạn hoàn thành sản phẩm được nắm bắt chi tiết hơn so với cách giám sát trước đây. Điều này giúp cho sản phẩm có chất lượng tốt hơn, tránh được những sai sót.

Quản lý kho nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu là yếu tố thiết yếu trong sản xuất. Nếu kho hàng không đủ lượng nguyên vật liệu cho sản xuất, quy trình sản xuất bị gián đoạn sẽ gây ra tốn kém chi phí. Hệ thống sẽ dựa vào sản lượng định mức, sản lượng thực tế thông báo khi nguyên vật liệu sắp chạm mức quy định.

4. Lợi ích của hệ thống giám sát sản xuất đem lại

Lợi ích của hệ thống giám sát sản xuất đem lại
  • Hiển thị giá trị sản lượng đặt ra mục tiêu và giá trị thực tế tính đến thời điểm hiện tại.
  • Giúp người quản lý và công nhân nắm được năng suất mình đạt được; từ đó sẽ điều chỉnh tiến độ sản xuất cho phù hợp.
  • Hiển thị ANDON tại các vị trí quan trọng trên dây chuyền một cách tức thời và trực quan.
  • Tất cả các thông tin được lưu thành cơ sở dữ liệu để báo cáo và in ấn.
  • Ứng dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất như: thực phẩm, hóa chất, dệt may, điện tử…
  • Giúp quản lý được sản lượng từ xa dùng mạng LAN hay internet.
  • Quản lý chất lượng sản phẩm, báo cáo sự cố

5. Vì sao nên áp dụng hệ thống giám sát sản xuất cho doanh nghiệp

Vì sao nên áp dụng hệ thống giám sát sản xuất cho doanh nghiệp

Hệ thống giám sát sản xuất sẽ đảm nhận được trách nhiệm thay thế các giám sát thủ công, thuận tiện trọng việc ghi chú và lưu trữ dữ liệu sản xuất một cách chính xác theo thời gian thực.

Với độ chính xác cao, hệ thống sẽ tối ưu được lượng nguyên liệu đầu vào tăng năng suất sản phẩm đầu ra.

Hệ thống giám sát cũng tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa khu sản xuất với các bộ phận văn phòng khác; từ đó đưa ra kế hoạch cải thiện sản xuất phù hợp để nâng cao năng suất lao động và sản xuất.

>>> Xem thêm: Phần mềm SCADA

Thứ Tư, 22 tháng 6, 2022

Quản trị sản xuất là gì? Vai trò đối với doanh nghiệp

Quản trị sản xuất là gì? Vai trò của quản trị sản xuất đối với doanh nghiệp ra sao? Sau khi đọc qua bài viết này bạn sẽ hiểu được tại sao các doanh nghiệp hiện nay đều áp dụng quản trị sản xuất cho doanh nghiệp của mình. 

1. Quản trị sản xuất là gì?

Quản trị sản xuất là gì?

Trước đây, quản trị sản xuất thường được hiểu là một quá trình sản xuất vật chất, sản của nó là hữu hình. Tuy nhiên trong những năm gần đây, phạm vi của quản trị sản xuất được mở rộng hơn.

Quản trị sản xuất hay còn có tên gọi tiếng Anh là Production Management. Nó là tổng hợp quá trình hoạch định, tổ chức triển khai và kiểm tra hệ thống sản xuất của doanh nghiệp, trong đó yếu tố trung tâm là quản trị quá trình biến đổi nhằm chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra nhằm thực hiện những mục tiêu định trước.

Đồng thời tổ chức thực hiện, phối hợp với chúng để chuyển hóa ra thành những sản phẩm vật chất - dịch vụ có hiệu quả vượt trội, đáp ứng lợi ích hoặc mục đích sử dụng của con người.

Nói một cách đơn giản hơn thì quản trị sản xuất là một tập hợp các hoạt động bao gồm: lập kế hoạch, điều phối, giám sát, kiểm soát và ra quyết định liên quan đến nguồn lực và đầu ra của một quá trình sản xuất.

Điều này kết hợp giữa 6 yếu tố chính là tiền tệ, con người, vật liệu, máy móc, thị trường và phương pháp.

2. Mục tiêu về quản trị sản xuất

Mục tiêu về quản trị sản xuất

Quản trị sản xuất có mục tiêu tổng quát là bảo đảm cung cấp đầu ra cho doanh nghiệp trên cơ sở khai thác có hiệu quả nhất các nguồn lực của doanh nghiệp đồng thời thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Để đạt được mục tiêu này, quản trị sản xuất và tác nghiệp có những mục tiêu cụ thể sau:

Sản xuất hàng hóa và dịch vụ đảm bảo chất lượng

Chất lượng sản phẩm được quyết định bởi nhu cầu của khách hàng, các bộ phận kỹ thuật và thiết kế có nhiệm vụ chuyển các yêu cẩu của khách hàng thành các thông số kỹ thuật của sản phẩm.

Các thông số kỹ thuật này được chuyển thành các mục tiêu mà bộ phận sản xuất của một tổ chức có thể đo lường và đạt được.

Chất lượng cuối cùng của sản phẩm được xác định và cần phải duy trì sự cân bằng hợp lý giữa chất lượng sản phẩm và chi phí sản phẩm

Sản xuất với số lượng thích hợp

Quản trị sản xuất phải đảm bảo rằng doanh nghiệp của mình đang sản xuất các sản phẩm và dịch vụ với số lượng phù hợp theo nhu cầu của thị trường.

Nếu như nhu cầu sử dụng ít mà sản lượng sản phẩm lại nhiều hơn sẽ gây ra tình trạng tắc nghẽn vốn tồn kho. Ngược lại nếu như cầu sử dụng nhiều mà sản lượng lại ít thì sẽ gây ra sự thiếu hụt. Vì vậy việc quyết định số lượng phù hợp là vô cùng cần thiết.

Tối ưu hóa chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất được xác định trước khi sản xuất bất kỳ sản phẩm nào. Quy trình sản xuất phải được thực hiện trong giới hạn các chi phí sản xuất đã được xác định trước.

Giữ khoảng cách chênh lệch giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí sản xuất thực tế ở mức tối thiểu cũng là nhiệm vụ trọng tâm của quản trị sản xuất.

Đảm bảo sản xuất hàng hóa đúng tiến độ

Tiến độ quy trình là thước đo để xác định hiệu quả của sản xuất. Tuy nhiên vẫn còn nhiều yếu tố gây ảnh hưởng đến tiến độ này, như thiếu nhân lực, chậm trễ trong việc cung cấp nguyên liệu, máy móc hỏng hóc,… Tất cả yếu tố này sẽ ảnh hưởng xấu đến việc hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.

Lúc này quản trị sản xuất phải lên kế hoạch cho các hoạt động khác nhau liên quan đến sản xuất. Ngoài ra, trong trường hợp tìm thấy bất kỳ sự sai lệch nào; tất cả các biện pháp sửa chữa khắc phục cần thiết được đội ngũ quản lý sản xuất để loại bỏ những sai lệch đó. Điều này tạo điều kiện cho việc giữ thời gian sản xuất tổng thể ở mức tối thiểu.

Bên cạnh đó, mục tiêu của quản trị sản xuất cũng bao gồm việc cung cấp đầy đủ nhân lực; kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn của thiết bị và máy móc; xem xét sự sẵn có của nguyên vật liệu đúng thời hạn và đảm bảo các thông số kỹ thuật như chất lượng, kích thước, hình dạng, màu sắc...

3. Các yếu tố chính của quản trị sản xuất

Quy trình quản trị sản xuất cũng được chia thành nhiều bước, nhiều khâu chuẩn bị khác nhau. Qúa trình này được bắt đầu từ khâu chuẩn bị sản xuất đến khi thực hiện và kiểm soát quá trình sản xuất hàng hóa.

Dự báo nhu cầu sản xuất

Dự báo nhu cầu sản xuất

Đây là bước đầu tiên nằm trong quy trình của quản trị sản xuất. Để giúp các dự báo đưa ra có tính chính xác và nhanh chóng thì doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm kiếm sản phẩm phù hợp để sản xuất, sản xuất với số lượng bao nhiêu là đủ? Cần sản xuất vào thời điểm nào,…

Thiết kế sản phẩm

Thiết kế sản phẩm

Tiếp theo là cần xác định những yếu tố đầu vào như máy móc thiết bị, yêu cầu kỹ thuật, quy trình thực hiện,…

Mỗi loại sản phẩm sẽ cần đến những phương pháp và quy trình sản xuất khác nhau. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải thiết kế thật nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu và tạo lợi thế cạnh tranh phù hợp với những tài nguyên mình đang có.

Các hoạt động về nghiên cứu và thiết kế sản phẩm sẽ được thực hiện bởi một bộ phận riêng chuyên thiết kế. Tuy nhiên công việc này cũng cần có sự tham gia và điều phối của các chuyên viên, các cán bộ quản lý,…

Quản lý năng lực sản xuất

Quản lý năng lực sản xuất

Mỗi doanh nghiệp muốn thành công thì phải xác định được đúng đắn năng lực sản xuất của mình. Lúc này mới có thể đáp ứng được nhu cầu sản xuất và nắm bắt được tiềm năng trên thị trường.

Quy trình này giúp doanh nghiệp xác định quy mô, công suất chuyền sản xuất,… việc xác định được đúng năng lực sản xuất không những giúp tiết kiệm chi phí mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất sau này.

Định vị cho doanh nghiệp

Định vị cho doanh nghiệp

Định vị là việc lựa chọn địa điểm, vùng phân bố để đảm bảo cho các mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Định vị doanh nghiệp còn tạo ra những lợi thế cạnh tranh trong tương lai. Muốn xác định được vị trí của mình thì bạn cần phân tích được những yếu tố từ môi trường xung quanh đã tác động như thế nào đến doanh nghiệp của mình, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp.

Bố trí sản xuất

Bố trí sản xuất là việc xác định phương án trong bố trí phần mặt bằng sản xuất, máy móc phù hợp với dây chuyền sản xuất để quản lý tốt chất lượng sản phẩm, đạt hiệu quả cao khi vận hành.

Sử dụng trực quan kinh nghiệp là phương pháp bố trí sản xuất được các doanh nghiệp áp dụng nhiều. Cùng với đó là sự kết hợp những chương trình phần mềm máy tính công nghệ cao giúp xác định cũng như lựa chọn được phương pháp bố trí tối ưu nhất.

Lên kế hoạch sắp xếp nguồn lực

Lên kế hoạch sắp xếp nguồn lực

Hoạt động này dựa trên việc xác định kế hoạch trong nhu cầu quản lý sản xuất để từ đó lên kế hoạch về lao động, nguồn lực tương ứng với máy móc, nguyên vật liệu,…

Việc này sẽ làm cho quá trình sản xuất được diễn ra liền mạch với mức chi phí bỏ qua thấp nhất.

Điều độ trong sản xuất

Điều độ trong sản xuất là toàn bộ hoạt động xây dựng trong lịch trình sản xuất, điều phối công việc theo thời gian cho từng người, từng tổ, từng nhóm.

Hơn nữa cũng phải sắp xếp thứ tự các đầu công việc nào cần làm trước, công việc nào làm sau để hoàn thành đúng tiến độ sản xuất của doanh nghiệp.

Kiểm soát toàn bộ hệ thống sản xuất

Kiểm soát toàn bộ hệ thống sản xuất

Đó là kiểm soát hệ thống chất lượng hệ thống sản xuất và quản trị hàng tồn kho. Hai nội dung này khá quan trọng vì nếu dự trữ không hợp lý sẽ làm cho vốn bị tồn đọng, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

Còn quản lý chất lượng với mục đích mỗi sản phẩm được sản xuất ra đều có chất lượng tốt, phù hợp với mong đợi của mọi khách hàng.

>>> Xem thêm: Phần mềm quản lý sản xuất MES

Thứ Sáu, 17 tháng 6, 2022

Python là gì? lý do nên chọn lập trình Python

Python là gì? Lý do nên chọn lập trình Python là gì? Để giải đáp được câu hỏi này thì bạn phải đi tìm hiểu về các tính năng của chúng để hiểu được ưu điểm của loại ngôn ngữ lập trình này nhé. 

TỔNG QUAN VỀ PYTHON

1. Python là gì?

Python là gì?

Python là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, cấp cao, mạnh mẽ, được tạo ra bởi Guido van Rossum. Nó dễ dàng để tìm hiểu và đang nổi lên như một trong những ngôn ngữ lập trình nhập môn tốt nhất cho người lần đầu tiếp xúc với ngôn ngữ lập trình.

Python hoàn toàn tạo kiểu động và sử dụng cơ chế cấp phát bộ nhớ tự động. Python có cấu trúc dữ liệu cấp cao mạnh mẽ và cách tiếp cận đơn giản nhưng hiệu quả đối với lập trình hướng đối tượng.

Cú pháp lệnh của Python là điểm cộng vô cùng lớn vì sự rõ ràng, dễ hiểu và cách gõ linh động làm cho nó nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lý tưởng để viết script và phát triển ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ở hầu hết các nền tảng.

2. Lịch sử hình thành

[caption id="attachment_5407" align="aligncenter" width="600"]Guido Van Rossum Guido Van Rossum[/caption]

Python là một ngôn ngữ khá cũ được tạo ra bởi Guido Van Rossum. Thiết kế bắt đầu vào cuối những năm 1980 và được phát hành lần đầu tiên vào tháng 2 năm 1991.

Vào cuối những năm 1980, Guido Van Rossum làm việc trong Amoeba, phân phối một nhóm hệ điều hành. Ông muốn sử dụng một ngôn ngữ thông dịch như ABC (ABC có cú pháp rất dễ hiểu) để truy cập vào những cuộc gọi hệ thống Amoeba.

Vì vậy, ông quyết định tạo ra một ngôn ngữ mở rộng. Điều này đã dẫn đến một thiết kế của ngôn ngữ mới, chính là Python sau này.

3. Các phiên bản của Python

Phiên bản Năm phát hành
·        Python 1.0 (bản phát hành chuẩn đầu tiên) ·        Python 1.6 (Phiên bản 1.x cuối cùng) ·        01/1994 ·        05/09/2000
·        Python 2.0 (Giới thiệu list comprehension) ·        Python 2.7 (Phiên bản 2.x cuối cùng) ·        16/10/2000 ·        03/07/2010
·        Python 3.0 (Loại bỏ cấu trúc và mô-đun trùng lặp) ·        Python 3.8.5 (Bản mới nhất tính đến thời điểm cập nhật bài) ·        03/12/2008 ·        20/07/2020

CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA PYTHON

CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA PYTHON

Ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học

Python có cú pháp rất đơn giản, rõ ràng. Nó dễ đọc và viết hơn rất nhiều khi so sánh với những ngôn ngữ lập trình khác như C++, Java, C#.

Python làm cho việc lập trình trở nên thú vị, cho phép bạn tập trung vào những giải pháp chứ không phải cú pháp.

Miễn phí mã nguồn mở

Python có một cộng đồng rộng lớn, không ngừng cải thiện nó mỗi lần cập nhật. Python sử dụng mã nguồn mở, bạn có thể sử dụng và phân phối Python hoặc thậm chí sử dụng nó cho mục đích thương mại.

Bạn còn có thể sử dụng các phần mềm, chương trình được viết trong Python mà còn có thể thay đổi mã nguồn của nó.

Khả năng di chuyển

Các chương trình Python có thể di chuyển từ nền tảng này sang nền tảng khác và chạy nó mà không có bất kỳ thay đổi nào. Nó chạy liền mạch trên hầu hết tất cả các nền tảng như Windows, macOS, Linux.

Khả năng mở rộng và có thể nhúng

Giả sử một ứng dụng đòi hỏi sự phức tạp rất lớn, bạn có thể dễ dàng kết hợp các phần code bằng C, C++ và những ngôn ngữ khác (có thể gọi được từ C) vào code Python.

Điều này sẽ cung cấp cho ứng dụng của bạn những tính năng tốt hơn cũng như khả năng scripting mà những ngôn ngữ lập trình khác khó có thể làm được.

Ngôn ngữ thông dịch cấp cao

Khi sử dụng Python bạn không cần lo lắng những nhiệm vụ khó khăn như quản lý bộ nhớ, dọn dẹp những dữ liệu vô nghĩa,...

Khi chạy code Python, nó sẽ tự động chuyển đổi code sang ngôn ngữ máy tính có thể hiểu. Bạn không cần lo lắng về bất kỳ hoạt động ở cấp thấp nào.

Thư viện tiêu chuẩn lớn

Python có một số lượng lớn thư viện tiêu chuẩn giúp cho công việc lập trình của bạn trở nên dễ thở hơn rất nhiều, đơn giản vì không phải tự viết tất cả code.

Ví dụ: Bạn cần kết nối cơ sở dữ liệu MySQL trên Web server? Bạn có thể nhập thư viện MySQLdb và sử dụng nó. Những thư viện này được kiểm tra kỹ lưỡng và được sử dụng bởi hàng trăm người. Vì vậy, bạn có thể chắc chắn rằng nó sẽ không làm hỏng code hay ứng dụng của mình.

Hướng đối tượng

Mọi thứ trong Python đều là hướng đối tượng. Lập trình hướng đối tượng (OOP) giúp giải quyết những vấn đề phức tạp một cách trực quan. Với OOP, bạn có thể phân chia những vấn đề phức tạp thành những tập nhỏ hơn bằng cách tạo ra các đối tượng.

LÝ DO NÊN CHỌN LẬP TRÌNH PYTHON

1. Data Sicense cần có Python

Data Sicense cần có Python

Đây là lý do khiến cho nhiều lập trình viên muốn học Python khi đã chán công việc lập trình Java, PHP,…

Python có các thư viện và framework phong phú, ví dụ như: PyBrain, NumPy và PyMySQL trên AI, DataScience và Machine learning,…

Python cũng cho phép bạn được làm được nhiều hơn R. Ví dụ: Bạn có thể tạo tập lệnh tự động hóa, lập trình web, lập trình ứng dụng,...

2. Học Python thì làm Machine Learning dễ hơn

Học Python thì làm Machine Learning dễ hơn

Machine Learning là một hiện tượng phổ biến ở những năm đổ lại đây, chúng nhanh chóng thay đổi mọi thứ ở xung quanh chúng ta.

Các thuật toán ngày càng trở nên tinh vi hơn từng ngày, chính vì vậy Python giúp cho bạn thực hiện một dự án, một thử nghiệm liên quan đến học máy dễ dàng hơn.

Mặc dù có các thư viện Học máy cũng có sẵn trong Java, nhưng bạn sẽ tìm thấy nhiều nội dung hơn khi tìm hiểu về Python vì cộng đồng lập trình viên Python nghiên cứu về Khoa học dữ liệu và Máy học nhiều hơn bất cứ cộng đồng nào khác.

3. Python có thể Lập trình Web

Python có thể Lập trình Web

Bạn muốn lập trình web một lý do khác để nên học Python. Nó cung cấp rất nhiều thư viện và framework tốt, ví dụ: Bạn có thể dễ dàng lập trình web với Framework Django và Flask.

Các nhiệm vụ mất hàng giờ PHP mới xử lý được thì có thể được hoàn thành trong vài phút đối với Python.

Python cũng được sử dụng rất nhiều để xây dựng các trang web dạng như mạng xã hội. Reddit chính là một trong số đó.

4. Python dễ học, cú pháp đơn giản

Python vừa dễ đọc vừa đơn giản. Việc cài đặt cũng rất dễ dàng, bạn không cần phải xử lý bất kỳ vấn đề về đường dẫn nào như trong lập trình Java hoặc các vấn đề về trình biên dịch như trong C ++.

Cú pháp của Python khá giống với ngôn ngữ tự nhiên, ví dụ như đoạn code dưới đây:

a = 2

b = 3

sum = a + b

print(sum)

Ngay cả khi chưa lập trình bao giờ, bạn có thể dễ dàng đoán được đoạn code này thêm vào hai số a, b, tính tổng và in tổng của chúng.

5. Khả năng tự động hóa cao

Python cung cấp khả năng tự động hóa những công việc “nhàm chán”, được lặp đi lặp lại và tốn thời gian, ví dụ như sao chép tệp, kéo các thư mục xung quanh và đổi tên chúng, tải nội dung lên máy chủ…

Với việc học ngôn ngữ Python, bạn có thể tự động hóa quy trình, giúp bạn tiết kiệm được thời gian và công sức để tập trung cho các công việc quan trọng hơn.

6. Python cung cấp cho bạn các tiện ích bổ sung

Hàn loạt các thư viện và frameworks (khung) mà Python cung cấp để phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn. Các framework Python được tạo ra nhằm hỗ trợ nhà phát triển tốt hơn.

Ví dụ: Django được thiết kế để làm cho Python hiệu quả hơn trong việc tạo các ứng dụng web, hay PyQt cho phép Python xây dựng Giao diện đồ họa người dùng (Graphical User Interface – GUI), cho phép nhà phát triển tự thiết kế hình dạng cửa sổ, có thư viện để kết nối database và có phần mềm thiết kế.

AI NÊN HỌC VÀ DÙNG PYTHON

AI NÊN HỌC VÀ DÙNG PYTHON

Python là một ngôn ngữ rất thân thiện với người dùng. Cú pháp mã Python sử dụng các từ khóa tiếng Anh và điều đó giúp mọi người dễ dàng hiểu và bắt đầu với ngôn ngữ này.

Code Python xem vẻ bề ngoài có lẽ đơn giản. Nhưng nó được sử dụng cho các dự án khoa học lớn như trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính. Điều đó có nghĩa là Python rất phù hợp với nhiều người dùng, bao gồm:

  • Lập trình viên mới bắt đầu
  • Nhà phát triển ứng dụng di động và trang web
  • Kỹ sư phần mềm
  • Các nhà khoa học dữ liệu
  • Và bất kỳ ai khác đang làm việc cùng hoặc học về lập trình máy tính.

Với tính mạnh, linh hoạt và dễ sử dụng của Python nên kể cả người mới bắt đầu hay các lập trình viên chuyên nghiệp đều có thể sử dụng được. Vì đây là mã nguồn mở nên các coder có thể bổ sung thêm cho python. Từ đó, đã thu hút các lập trình viên tin dùng loại ngôn ngữ lập trình này.

>>> Xem thêm: Ngôn ngữ lập trình là gì? có mấy loại ngôn ngữ lập trình?

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2022

Metadata là gì? Những lợi ích của Metadata

Metadata là gì? Những lợi ích của Metadata đem lại như thế nào? Bạn đã nghe nhiều về Data, Big data, database,... nên hôm nay chúng ta sẽ lại đi tìm hiểu về một khái niệm mới về Metadata là gì? Hãy cùng theo dõi nhé.

1. Metadata là gì?

Metadata là gì? Metadata hay còn gọi là siêu dữ liệu, được hiểu là dạng dữ liệu mô tả chi tiết thông tin về dữ liệu. Siêu dữ liệu tóm tắt thông tin cơ bản về dữ liệu, điều này có thể giúp việc tìm kiếm, sử dụng và tái sử dụng các phiên bản dữ liệu cụ thể dễ dàng hơn. Siêu dữ liệu- Metadata còn có thể được giải thích theo một số cách:
  • Dữ liệu được dùng để cung cấp thông tin về dữ liệu khác .
  • Tóm tắt thông tin cơ bản về dữ liệu, nhằm hỗ trợ việc tìm kiếm và làm việc với các trường hợp cụ thể của dữ liệu đó trở nên dễ dàng hơn.
  • Metadata được tạo bằng thủ công sẽ chính xác và chứa thông tin cơ bản hơn tự động.
Metadata được sử dụng cho nhiều loại file: file tài liệu, file máy tính, hình ảnh, trang tính, video, file âm thanh và trang web. Metadata có thể được tạo thủ công hoặc xử lý thông tin tự động. Trên thực tế, siêu dữ liệu có thể được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau như sau:

Metadata trong thư viện

Metadata trong thư viện Metadata trong thư viện dùng để tổ chức các thông tin giúp khám phá và sử dụng dễ dàng hơn. Có thể hiểu metadata trong thư viện giúp chúng ta phân loại thông tin đã được lưu trữ. Ví dụ trong mỗi cuốn sách sẽ gồm hệ thống hóa dữ liệu như:
  • Tên sách.
  • Tác giải.
  • Mục lục.
  • Tóm tắt nội dung.
  • Mã danh mục giúp người dùng tìm vị trí của sách.

Metadata trong tập tin

Metadata trong tập tin Trên mỗi tệp tin đều có một bộ siêu dữ liệu được liên kết với chúng để cung cấp các thông tin về nguồn, tác giả và các thông số quan trọng khác. Có thể bao gồm các thông tin như: Tên cá nhân, tên công ty, tên thiết bị, ổ đĩa lưu tập tin. Để hiểu đơn giản metadata là các mô tả chi tiết về từng loại tệp: Loại, kích thước tệp, thời gian tạo và lưu trữ,…

Metadata trong Internet

Metadata trong Internet là chỉ định và xử lý lưu lượng truy cập trên Internet. Nếu không có metadata thì sẽ không có bất cứ thông tin nào được nhận khi chúng ta truyền qua Internet. Dữ liệu khi được truyền qua Internet được chia thành các gói quản lý và gói dữ liệu, cần phải mang thông tin về đích. Mọi gói khi được truyền qua Internet đều mang metadata để hoàn thành công việc.

2. Các loại Metadata

Các loại Metadata Để phân biệt các loại Metadata, người ta dựa trên chức năng của chúng trong việc quản lý thông tin.

Metadata quản trị

Cho phép quản trị viên áp đặt các quy tắc, hạn chế quản lý quyền truy cập dữ liệu và quyền của người dùng. Loại này cũng cung cấp thông tin về việc bảo trì và quản lý tài nguyên dữ liệu được yêu cầu. Siêu dữ liệu thường được sử dụng trong bối cảnh nghiên cứu đang diễn ra, bao gồm các chi tiết như ngày tạo, kích thước và loại file cũng như các yêu cầu lưu trữ.

Metadata mô tả

Xác định các đặc điểm cụ thể của một phần dữ liệu, chẳng hạn như dữ liệu thư mục, keyword, tên bài hát, số lượng,…

Metadata pháp lý

Cung cấp thông tin về cấp phép sáng tạo, chẳng hạn như bản quyền, giấy phép và tiền bản quyền.

Metadata lưu trữ

Hướng dẫn vị trí của một mục dữ liệu trong khuôn khổ hoặc trình tự phân cấp.

Metadata quy trình

Phác thảo các quy trình được sử dụng để thu thập và xử lý dữ liệu thống kê. Siêu dữ liệu thống kê là một thuật ngữ khác của siêu dữ liệu quy trình.

Metadata Provenance

Metadata Provenance được gọi là dòng dữ liệu, theo dõi lịch sử của một phần dữ liệu khi nó di chuyển trong một tổ chức. Các tài liệu gốc được ghép nối với siêu dữ liệu để đảm bảo rằng dữ liệu hợp lệ hoặc để sửa lỗi về chất lượng dữ liệu. Kiểm tra xuất xứ là một thông lệ trong quản trị dữ liệu.

Metadata tham chiếu

Liên quan đến thông tin mô tả chất lượng của nội dung thống kê.

Metadata thống kê

Mô tả dữ liệu cho phép người dùng diễn giải và sử dụng đúng các số liệu thống kê được tìm thấy trong các báo cáo, khảo sát và tài liệu tóm tắt.

Metadata cấu trúc

Cho biết cách tập hợp các phần tử khác nhau của một đối tượng dữ liệu phức hợp. Metadata cấu trúc thường được sử dụng trong nội dung phương tiện kỹ thuật số, chẳng hạn như mô tả cách tổ chức các trang trong sách nói để tạo thành chương, cách tổ chức các chương để tạo thành tập,… Thuật ngữ “technical metadata” là một từ đồng nghĩa được kết hợp chặt chẽ nhất với các mục trong thư viện số.

Metadata sử dụng

Là dữ liệu được sắp xếp và phân tích mỗi khi người dùng truy cập vào nó. Dựa trên phân tích siêu dữ liệu sử dụng, doanh nghiệp có thể chọn ra các xu hướng trong hành vi của khách hàng và dễ dàng điều chỉnh các sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

3. Lợi ích của Metadata mang lại

Metadata đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý đối tượng, tổ chức và sử dụng dữ liệu, giúp làm rõ và nhất quán thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hiện thông tin, tìm kiếm và truy xuất tài nguyên. Khi được gắn thẻ với Metadata, các đối tượng bất kỳ nào cũng có thể liên kết được với các yếu tố thích hợp khác một cách tự động, việc tổ chức vì thế mà dễ dàng hơn. Những lợi ích mà Metadata đem lại như:
  • Thoải mái tìm kiếm tài nguyên theo các dạng tiêu chí khác nhau.
  • Dễ dàng nhận diện tài nguyên..
  • Thu thập tài nguyên theo chủ đề.
  • Truy xuất tài nguyên một cách dễ dàng.
Dưới dây là các ví dụ cụ thể để giúp bạn hiểu hơn về Metadata.

Email

Email Khi bạn soạn một email, thông tin trên email sẽ bao gồm tên, địa chỉ mail của người nhận, người gửi, thời gian gửi, địa chỉ IP,… hay các dữ liệu cụ thể khác của tin nhắn như nội dung, tiêu đề, chữ ký,… Metadata được sử dụng để gửi tin nhắn đến đúng nơi,  sau đó được sắp xếp và hiển thị chính xác.

Điện thoại

Metadata trên điện thoại giúp kết nối các cuộc gọi thoại và ghi nhật ký dữ liệu cuộc gọi với các mục đích khác nhau. Những dữ liệu được thu thập có thể bao gồm số của người gọi/người nhận, thời gian gọi và thời lượng của cuộc gọi, thậm chí cả vị trí GPS của những người đang nói chuyện với nhau.

Mạng xã hội

Mạng xã hội Khi bạn đăng ký sử dụng các ứng dụng của bên thứ 3 bằng Facebook, Twitter thì chúng luôn yêu cầu quyền truy cập vào thông tin cơ bản. Những truy cập này là Metadata được lưu trữ bởi tài khoản mạng xã hội của bạn để nhận diện bạn. Những lượt thích và sở thích trên Facebook cũng có thể được coi là Metadata cá nhân về bạn. Điều này được sử dụng để nhắm mục tiêu quảng cáo và đề xuất trang có thể bạn sẽ quan tâm.

Các trang web

Metadata của một trang web điển hình bao gồm tiêu đề trang, mô tả, tên tác giả, ngày xuất bản, từ khóa và nhiều thông tin khác. Những thông tin này được các công cụ tìm kiếm để lập danh mục web, chính vì thế bạn có thể tìm kiếm nó dễ dàng.

Thư viện phương tiện kỹ thuật số

Metadata giữ cho tất cả nhạc và phim được sắp xếp và hiển thị một cách độc đáo. Metadata mp3 điển hình bao gồm tên nghệ sĩ, tên bài hát, tên tác giả, tên album, năm phát hành và nhiều thông tin khác.Metadata còn được sử dụng trong vô số các dịch vụ khác mà chúng ta vẫn sử dụng hàng ngày từ chụp ảnh, đến xem truyền hình cáp. >>> Xem thêm: Big data là gì? Ứng dụng đối với doanh nghiệp

Thị giác máy tính là gì? tìm hiểu Computer Vision

Thị giác máy tính là gì? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu Computer Vision, về các lĩnh vực trong Computer Vision, sự khác nhau giữa Computer Vision và Machine Vision,... Hãy cùng theo dõi nhé.

1. Thị giác máy tính là gì?

Thị giác máy tính là gì?

Thị giác máy tính có tên tiếng Anh là Computer Vision là một lĩnh vực bao gồm các phương pháp thu nhận, xử lý ảnh kỹ thuật số, phân tích và nhận dạng hình ảnh. Nói chung chúng là dữ liệu đa chiều từ thế giới thực để cho ra cac thông tin số hoặc biểu tượng.

Thị giác máy tính là một môn học khoa học liên quan đến lý thuyết đằng sau các hệ thống nhân tạo có trích xuất các thông tin từ các hình ảnh. Dữ liệu hình ảnh có thể nhiều dạng, chẳng hạn như chuỗi video, các cảnh từ đa camera, hay dữ liệu đa chiều từ máy quét y học.

Thị giác máy tính còn là một môn học kỹ thuật, trong đó tìm kiếm việc áp dụng các mô hình và các lý thuyết cho việc xây dựng các hệ thống thị giác máy tính.

Các lĩnh vực con của thị giác máy tính bao gồm tái cấu trúc cảnh, dò tìm sự kiện, theo dõi video, nhận diện bố cục đối tượng, học, chỉ mục, đánh giá chuyển động và phục hồi ảnh.

2. Lịch sử hình thành thị giác máy tính

Lịch sử hình thành thị giác máy tính

Năm 1966, Seymour Papert và Marvin Minsky đã tạo ra một dự án mang tên “ Summer Vision Project”. Dự án này kéo dài suốt 2 tháng với sự tham gia hơn 10 người để tạo ra một hệ thống máy tính có thể nhận dạng các vật thể trong ảnh.

Các chương trình máy tính phải có khả năng xác định pixel nào thuộc đối tượng nào. Đây được xem là một nhiệm vụ đầy thách thức.

Và thật tiếc khi dự án này không đi được xa hơn và đem lại kết quả khá hạn chế.

Vào năm 1979 thì nhà khoa học Nhật Bản Kunihiko Fukushima đã đề xuất ra neocognitron, một hệ thống thị giác máy tính dựa trên nghiên cứu khoa học than kinh được thực hiện trên vỏ não của thị giác con người.

Mặc dù neocognitron của Fukushima không thể thực hiện bất kỳ nhiệm vụ trực quan phức tạp nào, nhưng nó đã đặt nền tảng cho một trong những phát triển quan trọng nhất trong lịch sử thị giác máy tính.

3. Các lĩnh vực của thị giác máy tính

Xử lí hình ảnh

Xử lí hình ảnh

Đây là một trong những mảng quan trọng nhất trong kỹ thuật thị giác máy tính, làm tiền đề cho nhiều nghiên cứu sau này. Nó là một lĩnh vực mang tính khoa học và công nghệ.

Xử lí ảnh là một ngành khoa học mới mẻ so với nhiều ngành khoa học khác nhưng tốc độ phát triển của nó rất mạnh mẽ, kích thích các trung tâm nghiên cứu.

Hai nhiệm vụ cơ bản của xử lí ảnh là nâng cao chất lượng thông tin hình ảnh và xử lí số liệu cung cấp cho các quá trình khác trong đó có việc ứng dụng thị giác vào điều khiển.

Xử lí ảnh trước đây chủ yếu được sử dụng làm nâng cao chất lượng ảnh (gia tăng chất lượng ảnh quang học trong mắt người quan sát). Thời gian gần đây, phạm vi ứng dụng xử lí ảnh mở rộng không ngừng, có thể nói hiện không có lĩnh vực khoa học nào không sử dụng các thành tựu của công nghệ xử lí ảnh kĩ thuật số.

Nhận diện mẫu

Xử lí hình ảnh

Giải thích các kỹ thuật khác nhau để phân loại mẫu.

Quang trắc

Liên quan đến việc thu thập các số đo chính xác từ hình ảnh.

4. So sánh giữa Machine Vision và Computer Vision

So sánh giữa Machine Vision và Computer Vision

Sự tương đồng

Nói sơ qua về Machine Vision thì đây là thị giác máy, đây là công nghệ và phương pháp dùng để kiểm tra và phân tích tự động cho các ứng dụng như kiểm tra tự động, kiểm soát quá trình và ro bốt định hướng bằng hình ảnh.

Cả 2 công nghệ này đều sử dụng chung tính năng chụp và phân tích hình ảnh để thực hiện các tác dụ với tốc độ và độ chính xác mà mắt người không thể nào sánh kịp.

Cả 2 hệ thống đều giống nhau ở các thành phần như camera, ánh sáng, lens, Frame grabber, máy tính, phần mềm.

Sự khác nhau

Thị giác máy tính đề cập đến việc chụp và xử lý hình ảnh với trọng tâm là phân tích hình ảnh. Mục tiêu của chúng xa hơn là có thể xử lý và cung cấp các kết quả hữu ích dựa trên hình ảnh đã quan sát.

Thị giác máy thi đề cập đến việc sử dụng thị giác máy trong môi trường công nghiệp, làm nó trở thành 1 danh mục con của thị giác máy tính.

5. Ứng dụng về Computer Vision

Computer Vision hiện nay được ứng dụng cho nhiều lĩnh vực, đạt được nhiều thành tựu đáng kể:

Y học

Y học

Các thuật toán xử lý hình ảnh cho phép biến đổi hình ảnh được tạo ra từ nguồn bức xạ X-ray hay nguồn bức xạ siêu âm hình ảnh quang học trên bề mặt phim X-quang hoặc trực tiếp lên bề mặt màn hình hiển thị.

Hình ảnh các cơ quan chức năng của con người được xử lý tiếp nâng cao độ tương phản, lọc, tách các phần cần thiết hay tạo ra hình ảnh không gian 3 chiều.

Ngày nay thị giác máy tính còn tạo ra ứng dụng hỗ trợ thị giác cho người mù.

Địa chất, kỹ thuật

Nó làm nổi bật đường biên và khôi phục hình ảnh giúp nâng cao chất lượng vệ tinh tạo ra bản đồ địa hình 3D với độ chính xác cao nhất.

Khí tượng học

Ảnh thông qua vệ tinh, đưa ra các thông tin Trái Đất trên một vùng rộng lớn, giúp cho việc dự báo thời tiết chính xác hơn.

Hình sự và bảo mật

Giúp kiểm soát, truy cập trong quá trình xử lý nhận dạng vân tay, khuôn mặt hay nhận dạng biển số xe giúp phát hiện nhanh những đối tượng đáng ngờ.

Đồng thời nâng cao quá trình bảo mật, giám sát hay nhận dạng mục tiêu trong lĩnh vực quân sự.

Ngoài ra, thị giác máy tính còn được ứng dụng trong việc điều khiển tiến trình như các robot công nghiệp hay các thiết bị, xe tự hành hay trong các quá trình kiểm tra trong môi trường công nghiệp,…

>>> Xem thêm: Machine learning và ứng dụng trong thực tế

Thứ Sáu, 10 tháng 6, 2022

IT support là gì? Nhiệm vụ của một IT support?

IT support là gì? Nhiệm vụ của một IT support? IT support đã đem lại những lợi ích gì cho các doanh nghiệp? Hiện nay ngành nghề này đang được nhiều bạn trẻ học hỏi và được các doanh nghiệp săn đón, vậy hãy cùng tìm hiểu lý do tại sao chúng được săn đón như vậy nhé.   

1. IT support là gì?

IT support là gì?

IT support (Information Technology support) hay còn được gọi là hỗ trợ kỹ thuật công nghệ thông tin. Đây hiện đang là một nghề “hot” được nhiều bạn trẻ lựa chọn và các doanh nghiệp yêu cầu.

Chúng ta có thể hiểu đơn giản đây là hoạt động tư vấn, hỗ trợ, triển khai cho khách hàng, đối tác,… về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin.

Trong thời đại 4.0, khi mà cả thế giới đang không ngừng chạy đua với cuộc cách mạng 4.0, tăng cường phát triển chuyển đổi số thì ngành nghề IT ngay càng được ưa chuộng và phát triển.

Nhu cầu sử dụng của con người ngày càng nhiều, nhờ đó mà IT support ra đời để giúp người dùng máy tính trên toàn thế giới nhanh chóng giải quyết những sự cố, rắc rối về những phần mềm, phần cứng của các thiết bị liên quan đến công nghệ thông tin.

2. Công việc chính của IT support

Công việc chính của IT support  

Vị trí này còn khá là mới lạ, nên nhiều người vẫn chưa hiểu được cụ thể công việc ra làm sao? Vậy nên ta sẽ đi tìm hiểu sau hơn về công việc này.

Một IT support làm khá nhiều công việc khác nhau , họ không chỉ tập trung xung quanh những vấn đề về mặt kỹ thuật, về sự cố của khách hàng. Mà họ còn đảm nhiệm các công việc liên quan khác: tư vấn, bảo trì, hướng dẫn,…

Cụ thể như sau:

  • Nghiên cứu và phối hợp với các bộ phận liên quan để giải quyết được các vấn đề về kỹ thuật của phần mềm, thiết bị,…
  • Thực hiện theo dõi, giám sát, kiểm tra thường xuyên hệ thống trong suốt thời gian khách hàng sử dụng. Đảm bảo cho các phần mềm thiết bị hoạt động hiệu quả hơn, khắc phục lỗi sai kịp thời và nhanh chóng nhất.
  • Nghiên cứu và phát minh ra các ứng dụng mới về công nghệ, mang lại những trải nghiệm mới mẻ, tiện ích cho người dùng.
  • Thu thập những đóng góp, phản hồi, sự cố của khách hàng qua email, điện thoại. Thông qua đó ra soát lại toàn bộ những vấn đề liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, cải thiện, nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Thường xuyên quan tâm và liên tục chăm sóc tới khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp họ và sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết.

3. Kỹ năng cần có của một IT support

Kỹ năng cần có của mổ IT support

Công việc chính của IT support đúng như tên gọi của nó là việc hỗ trợ trên hệ thống, với khách hàng và người dùng về công nghệ thông tin. Công việc này mang tính chuyên ngành cao, yêu cầu độ chính xác, tỉ mỉ và linh hoạt.

Vì vậy, yêu cầu tuyển dụng cho vị trí này khá khắt khe. Ít nhất bạn cũng đảm bảo có bằng cấp và hiểu rõ về lập trình, và đương nhiên việc có sẵn kinh nghiệm sẽ là một lợi thế.

Trình độ chuyên môn cao, tinh thần học hỏi lớn

Đối với trình độ chuyên môn thì một IT support cần có những kiến thức về bảo mật, phần cứng cũng như phần mềm. Về máy tính, server, network, hệ thống mạng LAN/WAN,…

Có kinh nghiệm trong cài đặt phần mềm, OS, hỗ trợ xử lý các vấn đề, sự cố liên quan đến các thiết bị, hệ thống mạng,…

Có kinh nghiệm trong việc quản trị server như Windows, CentOS, Ubuntu,…

Khả năng làm việc teamwork

IT support luôn phải làm việc theo nhóm vì tính chất công việc liên quan đến nhiều hàng mục cũng như lĩnh vực khác nhau.

Chính vì thế mà nhân viên đảm nhận chức vụ cần có khả năng làm việc teamwork để có thể cộng tác, hoàn thành tốt công việc.

Có tính cẩn thận, chăm chỉ

Khi hỗ trợ khắc phục sự cố, các IT support cần phải thật cẩn thận, sao cho chính xác và nhanh chóng, tối ưu nhất. Tiết kiệm được chi phí và công sức.

Thành thạo ngoại ngữ, giao tiếp tốt

Bạn phải không ngừng học hỏi và cập nhật những phương pháp, kiến thức mới để hòa nhập và phát triển bản thân, tránh bị đào thải. Mà các nước tiến bộ, phát triển là nơi giỏi về công nghệ vậy bên bạn cần trau dồi ngoại ngữ để tiếp cận chúng.

Tư duy logic và khả năng sáng tạo

Theo như tính chất công việc thì bạn giải liên tục giải quyết các sự cố và đưa ra giải pháp để khắc phục, nên bạn cần có tư duy logic và khả năng sáng tạo.

4. IT helpdesk và IT support có gì khác nhau

IT helpdesk và IT support có gì khác nhau

Bên cạnh các khái niệm về IT support, chúng ta còn có IT helpdesk. Nhiều người vẫn hay thắc mắc là giữa hai khái niệm này có gì là khác nhau?

Câu trả lời của câu hỏi này là cả 2 khái niệm này không có quá nhiều sự khác biệt.

Chúng ta có thể hiểu đơn giản, công việc IT helpdesk là hoạt động xử lý các sự cố liên quan đến máy tính, máy in hoặc hệ thống công nghệ… cho người dùng (end-user). Có trách nhiệm kết nối giữa doanh nghiệp với end-user.

Về thực chất thì 2 lĩnh vực này giống nhau, nhưng tùy vào môi trường và văn hóa tập thể mỗi nơi lại có cách gọi khác nhau cho 2 vị trí này. Nhưng nếu bạn chấp nhận đề nghị làm IT helpdesk thì cũng giống như là IT support.

5. Lợi ích của dịch vụ IT support mang đến cho các doanh nghiệp

Lợi ích của dịch vụ IT support mang đến cho các doanh nghiệp

Thay vì có nhân viên cố định cho vị trí nay thì hiện nay nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng đang sử dụng những dịch vụ về IT support.

Điều này đã đem lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp

Tối ưu nguồn nhân lực

Dịch vụ IT support nên được sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tránh lãng phí nhân sự khi không có nhiều hoạt động thường xuyên.

Nếu bạn sử dụng các dịch vụ hỗ trợ công nghệ của các công ty bên ngoài, bạn sẽ có ngay nhân sự chuyên nghiệp và không cần thay đổi lại cơ cấu tổ chức bộ máy.

Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí

Nếu bạn lựa chọn thuê dịch vụ IT support thì bạn có thể tiết kiệm được một phần chi phí trong duy trì phòng ban, tuyển dụng và đào tạo.

Nó là một lựa chọn cực kỳ phù hợp với các doanh nghiệp muốn tối ưu chi phí nhân sự.

>>> Xem thêm: Switch là gì? Tìm hiểu về switch

Hệ thống vision công nghiệp là gì? Thành phần, lợi ích

Cách mạng công nghiệp 4.0 đang thúc đẩy các doanh nghiệp đổi mới và áp dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tr...